NGÔI SAO BĂNG
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

NGÔI SAO BĂNG

Chào Mừng Các Bạn Đã Đến Ngôi Nhà Của Chúng Ta. Bạn Hãy Đăng Nhập Để Trở Thành Thành Viên Của Ngôi Nhà Này.
 
Trang ChínhTìm kiếmLatest imagesĐăng NhậpĐăng ký

 

 SQL căn bản...nên đọc!

Go down 
Tác giảThông điệp
Administrator

Administrator


Nam Zodiac : Aquarius
Dragon
Tổng số bài gửi : 409
Birthday : 02/02/1989
Join date : 05/09/2009
Age : 35
Đến từ : quảng ngãi
Job/hobbies : sinh viên

SQL căn bản...nên đọc! Empty
Bài gửiTiêu đề: SQL căn bản...nên đọc!   SQL căn bản...nên đọc! Icon_minitime12/10/2009, 22:18

SQL căn bản


Bài 1 - Giới thiệu về SQL

SQL là chuẩn ngôn ngữ ANSI để truy cập CSDL.

SQL là gì?

SQL là viết tắt của Structured Query Language - Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc.
SQL cho phép bạn truy cập vào CSDL.
SQL là một chuẩn ngôn ngữ của ANSI.
SQL có thể thực thi các câu truy vấn trên CSDL.
SQL có thể lấy dữ liệu từ CSDL.
SQL có thể chèn dữ liệu mới vào CSDL.
SQL có thể xoá dữ liệu trong CSDL.
SQL có thể sửa đổi dữ liệu hiện có trong CSDL.
SQL dễ học :-)

SQL là một chuẩn

SQL là một chuẩn của ANSI (American National Standards Institute - Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa kỳ) về truy xuất các hệ thống CSDL. Các câu lệnh SQL được sử dụng để truy xuất và cập nhật dữ liệu trong một CSDL.

SQL hoạt động với hầu hết các chương trình CSDL như MS Access, DB2, Informix, MS SQL Server, Oracle, Sybase v.v...

Lưu ý: Hầu hết các chương trình CSDL hỗ trợ SQL đều có phần mở rộng cho SQL chỉ hoạt động với chính chương trình đó.

Bảng CSDL

Một CSDL thường bao gồm một hoặc nhiều bảng (table). Mỗi bảng được xác định thông qua một tên (ví dụ Customers hoặc Orders). Bảng chứa các mẩu tin - dòng (record - row), là dữ liệu của bảng.

Dưới đây là một ví dụ về một bảng có tên là Persons (người):
SQL căn bản...nên đọc! Sqlyg8

Bảng ở trên bao gồm 3 mẩu tin (dòng), mỗi mẩu tin tương ứng với một người, và bốn cột (LastName, FirstName, Address và City).

Với SQL ta có thể truy vấn CSDL và nhận lấy kết quả trả về thông qua các câu truy vấn.

Một câu truy vấn như sau:

SELECT LastName FROM Persons

Sẽ trả về kết quả như sau:
SQL căn bản...nên đọc! Sql2vr8

Lưu ý: Một số hệ thống CSDL đòi hỏi câu lệnh SQL phải kết thúc bằng một dấu chấm phảy (Wink. Chúng ta sẽ không dùng dấu chấm phảy trong bài viết này.

SQL là ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML - Data Manipulation Language)


SQL là cú pháp để thực thi các câu truy vấn. SQL cũng bao gồm cú pháp để cập nhật - sửa đổi, chèn thêm và xoá các mẩu tin.

Sau đây là danh sách các lệnh và truy vấn dạng DML của SQL:

SELECT - lấy dữ liệu từ một bảng CSDL.
UPDATE - cập nhật/sửa đổi dữ liệu trong bảng.
DELETE - xoá dữ liệu trong bảng.
INSERT INTO - thêm dữ liệu mới vào bảng.

SQL là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL - Data Definition Language)

Phần DDL của SQL cho phép tạo ra hoặc xoá các bảng. Chúng ta cũng có thể định nghĩa các khoá (key), chỉ mục (index), chỉ định các liên kết giữa các bảng và thiết lập các quan hệ ràng buộc giữa các bảng trong CSDL.

Các lệnh DDL quan trọng nhất của SQL là:

CREATE TABLE - tạo ra một bảng mới.
ALTER TABLE - thay đổi cấu trúc của bảng.
DROP TABLE - xoá một bảng.
CREATE INDEX - tạo chỉ mục (khoá để tìm kiếm - search key).
DROP INDEX - xoá chỉ mục đã được tạo.
Về Đầu Trang Go down
https://ngoisaobang.forum-viet.net
Administrator

Administrator


Nam Zodiac : Aquarius
Dragon
Tổng số bài gửi : 409
Birthday : 02/02/1989
Join date : 05/09/2009
Age : 35
Đến từ : quảng ngãi
Job/hobbies : sinh viên

SQL căn bản...nên đọc! Empty
Bài gửiTiêu đề: SQL căn bản...nên đọc!   SQL căn bản...nên đọc! Icon_minitime12/10/2009, 22:23

Bài 2 - Câu lệnh SELECT

Câu lệnh SELECT được dùng để truy xuất dữ liệu từ một bảng. Kết quả trả về dưới dạng bảng được lưu trong 1 bảng, gọi là bảng kết quả - result table (còn được gọi là tập kết quả - result set).

Cú pháp

Cú pháp của câu lệnh SELECT như sau:

SELECT tên_các_cột
FROM tên_bảng

Truy xuất nhiều cột

Để truy xuất các cột mang tên LastName và FirstName, ta dùng một câu lệnh SELECT như sau:

SELECT LastName, FirstName FROM Persons

Bảng Persons:
SQL căn bản...nên đọc! Sql3zr1

Kết quả trả về:
SQL căn bản...nên đọc! Sql4ls8

Truy xuất tất cả các cột

Để truy xuất tất cả các cột từ bảng Persons, ta dùng ký hiệu * thay cho danh sách các cột:

SELECT * FROM Persons

Kết quả trả về:
SQL căn bản...nên đọc! Sql3zr1

Tập kết quả

Kết quả trả về từ một câu truy vấn SQL được lưu trong 1 tập kết quả (result set). Hầu hết các hệ thống chương trình CSDL cho phép duyệt qua tập kết quả bằng các hàm lập trình như Move-To-First-Record, Get-Record-Content, Move-To-Next-Record v.v...

Dấu chẩm phảy ( ; ) phía sau câu lệnh

Dấu chẩm phảy là một cách chuẩn để phân cách các câu lệnh SQL nếu như hệ thống CSDL cho phép nhiều câu lệnh SQL được thực thi thông qua một lời gọi duy nhất.

Các câu lệnh SQL trong bài viết này đều là các câu lệnh đơn (mỗi câu lệnh là một và chỉ một lệnh SQL). MS Access và MS SQL Server không đỏi hỏi phải có dấu chấm phảy ngay sau mỗi câu lệnh SQL, nhưng một số chương trình CSDL khác có thể bắt buộc bạn phải thêm dấu chấm phảy sau mỗi câu lệnh SQL (cho dù đó là câu lệnh đơn). Xin nhắc lại, trong bài viết này chúng ta sẽ không dùng dấu chấm phảy ở cuối câu lệnh SQL.
Về Đầu Trang Go down
https://ngoisaobang.forum-viet.net
Administrator

Administrator


Nam Zodiac : Aquarius
Dragon
Tổng số bài gửi : 409
Birthday : 02/02/1989
Join date : 05/09/2009
Age : 35
Đến từ : quảng ngãi
Job/hobbies : sinh viên

SQL căn bản...nên đọc! Empty
Bài gửiTiêu đề: SQL căn bản...nên đọc!   SQL căn bản...nên đọc! Icon_minitime12/10/2009, 22:54

Bài 3 -Mệnh đề WHERE

Mệnh đề WHERE được dùng để thiết lập điều kiện truy xuất.

Mệnh đề WHERE

Để truy xuất dữ liệu trong bảng theo các điều kiện nào đó, một mệnh đề WHERE có thể được thêm vào câu lệnh SELECT.

Cú pháp

Cú pháp mệnh đề WHERE trong câu lệnh SELECT như sau:

SELECT tên_cột FROM tên_bảng
WHERE tên_cột phép_toán giá_trị

Trong mệnh đề WHERE, các phép toán được sử dụng là

Phép toán ---- Mô tả
= ------ So sánh bằng
<> ------ So sánh không bằng
> ------ Lớn hơn
< ------ Nhỏ hơn
>= ------ Lớn hơn hoặc bằng
<= ------ Nhỏ hơn hoặc bằng
BETWEEN ------ Nằm giữa một khoảng
LIKE ------ So sánh mẫu chuỗi

Lưu ý: Trong một số phiên bản của SQL, phép toán <> có thể được viết dưới dạng !=

Sử dụng mệnh đề WHERE

Để lấy danh sách những người sống ở thành phố Sandnes, ta sử dụng mệnh đề WHERE trong câu lệnh SELECT như sau:

SELECT * FROM Persons
WHERE City = 'Sandnes'

Bảng Persons:
SQL căn bản...nên đọc! 1-7

Kết quả trả về:
SQL căn bản...nên đọc! 2-3

Sử dụng dấu nháy

Lưu ý rằng ở ví dụ trên ta đã sử dụng hai dấu nháy đơn (') bao quanh giá trị điều kiện 'Sandnes'.

SQL sử dụng dấu nháy đơn bao quanh các giá trị ở dạng chuỗi văn bản (text). Nhiều hệ CSDL còn cho phép sử dụng dấu nháy kép ("). Các giá trị ở dạng số không dùng dấu nháy để bao quanh.

Với dữ liệu dạng chuỗi văn bản:

Câu lệnh đúng:
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName = 'Tove'

Câu lệnh sai:
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName = Tove

Với dữ liệu dạng số:

Câu lệnh đúng:
SELECT * FROM Persons WHERE Year > 1965

Câu lệnh sai:
SELECT * FROM Persons WHERE Year > '1965'

Phép toán điều kiện LIKE

Phép toán LIKE được dùng để tìm kiếm một chuỗi mẫu văn bản trên một cột.

Cú pháp

Cú pháp của phép toán LIKE như sau:

SELECT tên_cột FROM tên_bảng
WHERE tên_cột LIKE mẫu

Một ký hiệu % có thể được sử dụng để định nghĩa các ký tự đại diện. % có thể được đặt trước và/hoặc sau mẫu.

Sử dụng LIKE

Câu lệnh SQL sau sẽ trả về danh sách những người có tên bắt đầu bằng chữ O:

SELECT * FROM Persons
WHERE FirstName LIKE 'O%'

Câu lệnh SQL sau sẽ trả về danh sách những người có tên kết thúc bằng chữ a:

SELECT * FROM Persons
WHERE FirstName LIKE '%a'

Câu lệnh SQL sau sẽ trả về danh sách những người có tên chứa chuỗi la:

SELECT * FROM Persons
WHERE FirstName LIKE '%la%'
Về Đầu Trang Go down
https://ngoisaobang.forum-viet.net
Administrator

Administrator


Nam Zodiac : Aquarius
Dragon
Tổng số bài gửi : 409
Birthday : 02/02/1989
Join date : 05/09/2009
Age : 35
Đến từ : quảng ngãi
Job/hobbies : sinh viên

SQL căn bản...nên đọc! Empty
Bài gửiTiêu đề: SQL căn bản...nên đọc!   SQL căn bản...nên đọc! Icon_minitime12/10/2009, 23:07

Bài 4 - Toán tử lô-gic AND và OR

AND và OR

Hai toán tử AND và OR nối hai hoặc nhiều điều kiện trong mệnh đề WHERE lại với nhau.

Toán tử AND sẽ hiển thị 1 dòng nếu TẤT CẢ các điều kiện đều thoả mãn.
Toán tử OR hiển thị một dòng nếu BẤT KỲ điều kiện nào được thoả.

Bảng dữ liệu dùng trong ví dụ
SQL căn bản...nên đọc! A
Ví dụ 1

Sử dụng AND để tìm những người có tên là Tove và họ là Svendson:

SELECT * FROM Persons
WHERE FirstName = 'Tove'
AND LastName = 'Svendson'

Kết quả trả về:
SQL căn bản...nên đọc! B
Ví dụ 2

Sử dụng OR để tìm những người có tên là Tove hoặc họ là Svendson:

SELECT * FROM Persons
WHERE firstname = 'Tove'
OR lastname = 'Svendson'

Kết quả trả về:
SQL căn bản...nên đọc! C

Ví dụ 3

Bạn cũng có thể sử dụng kết hợp AND và OR cùng với dấu ngoặc đơn để tạo nên các câu truy vấn phức tạp:

SELECT * FROM Persons WHERE
(FirstName = 'Tove' OR FirstName = 'Stephen')
AND LastName = 'Svendson'

Kết quả trả về:
SQL căn bản...nên đọc! D-1
Về Đầu Trang Go down
https://ngoisaobang.forum-viet.net
Administrator

Administrator


Nam Zodiac : Aquarius
Dragon
Tổng số bài gửi : 409
Birthday : 02/02/1989
Join date : 05/09/2009
Age : 35
Đến từ : quảng ngãi
Job/hobbies : sinh viên

SQL căn bản...nên đọc! Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: SQL căn bản...nên đọc!   SQL căn bản...nên đọc! Icon_minitime12/10/2009, 23:15

Bài 5 - Toán tử BETWEEN...AND
Toán tử BETWEEN...AND lấy ra một miền dữ liệu nằm giữa hai giá trị. Hai giá trị này có thể là số, chuỗi văn bản hoặc ngày tháng.

SELECT tên_cột FROM tên_bảng
WHERE tên_cột
BETWEEN giá_trị_1 AND giá_trị_2

Bảng dữ liệu dùng trong ví dụ
SQL căn bản...nên đọc! A1
Ví dụ 1

Tìm tất cả những người có họ (sắp xếp theo ABC) nằm giữa Hansen (tính luôn Hansen) và Pettersen (không tính Pettersen):

SELECT * FROM Persons WHERE LastName
BETWEEN 'Hansen' AND 'Pettersen'

Kết quả trả về:
SQL căn bản...nên đọc! 2-4

Lưu ý quan trọng: Toán tử BETWEEN...END sẽ trả về những kết quả khác nhau trên các hệ CSDL khác nhau. Với một số hệ CSDL, toán tử BETWEEN...END sẽ trả về các dòng mà có giá trị thực sự "nằm giữa" hai khoảng giá trị (tức là bỏ qua không tính đến các giá trị trùng với giá trị của hai đầu mút). Một số hệ CSDL thì sẽ tính luôn các giá trị trùng với hai đầu mút. Trong khi đó một số hệ CSDL khác lại chỉ tính các giá trị trùng với đầu mút thứ nhất mà không tính đầu mút thứ hai (như ở ví dụ phía trên). Do vậy, bạn phải kiểm tra lại hệ CSDL mà bạn đang dùng khi sử dụng toán tử BETWEEN...AND.

Ví dụ 2

Để tìm những người có họ (sắp xếp theo ABC) nằm ngoài khoảng hai giá trị ở ví dụ 1, ta dùng thêm toán tử NOT:

SELECT * FROM Persons WHERE LastName
NOT BETWEEN 'Hansen' AND 'Pettersen'

Kết quả trả về:
SQL căn bản...nên đọc! A3
Về Đầu Trang Go down
https://ngoisaobang.forum-viet.net
Sponsored content





SQL căn bản...nên đọc! Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: SQL căn bản...nên đọc!   SQL căn bản...nên đọc! Icon_minitime

Về Đầu Trang Go down
 
SQL căn bản...nên đọc!
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
NGÔI SAO BĂNG :: Học Tập :: Lập Trình Cơ Sở Dữ Liệu :: MS SQL-
Chuyển đến 
Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Cookies | Thảo luận mới nhất